不瞒你说, .....
Bù
* Giải thích:
" 不瞒你说" được đặt ở đầu câu, dùng để biểu thị thành ý của bản thân đối với người mình thân cận hoặc tin cậy, câu tiếp nối là một lời chân thật, một sự thật, và thường sự thật này người nói không muốn tiết lộ với ai trước đó. (bản quyền bài viết thuộc phiendichtienghoa.com).* Ví dụ:
1. 甲:晚上一起去外边吃饭吧.
Jiă: Wǎnshɑnɡ yìqǐ qù wàibian chīfàn bɑ.
A: Tối nay chúng ta cùng nhau đi ăn cơm nhé.
乙:不瞒你说,我已经没钱了!
Yǐ: Bù mán nǐ shuō, wǒ yǐjīnɡ méi qián le.
B: Không giấu gì bạn, tôi đã hết tiền rồi!
2. 甲:你看,我新买的大衣怎么样?
Jiă: Nǐ kàn, wǒ xīn mǎi de dàyī zěnmeyànɡ?
A: Bạn xem, tôi mới mua cái áo khoát bạn thấy được không?
乙:不瞒你说,我觉得不太适合你.
Yǐ: Bù mán nǐ shuō, wǒ juéde bú tài shìhé nǐ.
B: Không giấu gì bạn, tôi cảm thấy nó không hợp với bạn. (bản quyền bài viết thuộc phiendichtienghoa.com)
phiendichtienghoa.com
Vui lòng ghi rõ nguồn tại phiendichtienghoa.com khi copy bài viết này, cám ơn!
0 nhận xét:
Đăng nhận xét