萝卜白菜,各有所爱
Luóbo báicài, gè yǒu suǒ ài
(Tạm dịch: mỗi người mỗi khác) \
* Giải thích:
Câu này dùng hai loại rau củ lại ví von về một đạo lý của con người. "萝卜白菜" nghĩa là cà rốt và bắp cải, "各有所爱" nghĩa là mỗi loại đều có người thích. Nghĩa đen của câu này là đối với hai loại rau củ cà rốt và bắp cải mỗi loại đều có người thích khác nhau, có người thích ăn cà rốt, nhưng có người lại thích ăn bắp cải hơn. Nghĩa bóng chính là mỗi người đều có sở thích và hoàn cảnh khác nhau, đừng bao giờ miễn cưỡng ép buộc họ phải theo cái mà họ không thích. Câu này thông thường được sử dụng độc lập.* Ví dụ:
1.甲:你怎么这么喜欢玩电脑游戏呢?我觉得这一点儿意思都没有.
Jiă: Nǐ zěnme zhème xǐhuan wán diànnǎo yóuxì ne ? Wǒ juéde zhè yìdiǎnr yìsi dōu méiyou.A: Tại sao bạn lại thích chơi game trên máy tính như vậy? tôi cảm thấy nó không có ý nghĩa gì cả.
乙:萝卜白菜,各有所爱嘛。我还觉得踢足球没意思呢.
Yǐ: Luóbo báicài , gè yǒu suǒ ài mɑ. Wǒ hái juéde tī zúqiú méi yìsī ne.
B: Mỗi người mỗi khác. Tôi thì lại cảm thấy đá bóng mới chẳng có ý nghĩa gì.
2. 甲:有人喜欢在大公司工作,有人喜欢去小公司,其实是萝卜白菜,各有所爱,每个人都有适合自己的工作环境!
Jiă: Yǒu rén xǐhuān zài dà gōngsī gōngzuò, yǒu rén xǐhuān qù xiǎo gōngsī, qíshí shì luóbo báicài, gè yǒu suǒ ài, měi gè rén dōu yǒu shìhé zìjǐ de gōngzuò huánjìng !
A: Có người thích làm việc trong một công ty lớn, có người lại thích làm cho một công ty nhỏ, thực ra thì mỗi người mỗi khác, mỗi người đều có môi trường làm việc khác nhau phù hợp với bản thân mình!
0 nhận xét:
Đăng nhận xét